Danh sách bài viết

Tìm thấy 43 kết quả trong 0.51393914222717 giây

Nhà khoa học Trung Quốc tạo ra "đứa trẻ" AI đầu tiên trên thế giới

Các ngành công nghệ

Nhà khoa học Trung Quốc đã phát triển thành công một "bé gái" là thực thể trí tuệ nhân tạo (AI) ảo đầu tiên trên thế giới.

"Thực thể không thể giải thích" 13 tỉ năm trước hiện về

Các ngành công nghệ

Barbenheimer là một thực thể chết hoàn toàn không phù hợp với hiểu biết của nhân loại về vũ trụ.

Mẹo đạt điểm cao môn tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Giáo dục và đào tạo

Học sinh cần nắm vững kiến thức theo cấu trúc đề thi tham khảo Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng thời phân bổ thời gian ôn tập hợp lý.

Tiếp viên hàng không làm giáo viên tiếng Anh

Giáo dục và đào tạo

Trung QuốcHơn 200 tiếp viên hàng không tham gia dạy tiếng Anh cho học sinh nghèo để giúp "tiếp cận tri thức thế giới, xây dựng những ước mơ lớn".

Thành Đô - Thành phố hạnh phúc nhất Trung Quốc

Các ngành công nghệ

Thành Đô là thành phố hạnh phúc nhất đất nước tỷ dân trong 12 năm liên tiếp, đồng thời cũng là kinh đô ẩm thực thế giới.

Giải Nobel Hòa bình 2020 thuộc về cái tên bất ngờ

Các ngành công nghệ

Ủy ban Nobel Na Uy tại Oslo công bố giải Nobel Hòa bình năm nay bất ngờ thuộc về Chương trình Lương thực Thế giới (The World Food Programme - WFP).

Louis Pasteur - Cha đẻ ngành vắc xin chưa bao giờ học y

Các ngành công nghệ

Chưa bao giờ chính thức theo học y khoa, với những đóng góp to lớn, Louis Pasteur vẫn được coi như một thầy thuốc vĩ đại và được tôn vinh thành "ân nhân của nhân loại".

Các trang trại thẳng đứng đáng chú ý trên thế giới

Các ngành công nghệ

Hình thức canh tác này được coi như lời giải cho bài toán hóc búa về nhu cầu lương thực thế giới và đất nông nghiệp khan hiếm.

Đồng hồ báo thức thông minh

Các ngành công nghệ

Đồng hồ báo thức thế hệ mới có thể biết được thời điểm chính xác cần đánh thức người dùng, bằng cách cảm nhận cơ thể của họ.

Lưu ký ức vào thiết bị số

Các ngành công nghệ

Đó là viễn cảnh có thể thành hiện thực theo phân tích của giới khoa học. Là đề tài hấp dẫn lâu nay trong các tiểu thuyết khoa học viễn tưởng, sự kết hợp giữa công nghệ máy tính với não người hiện được thúc đẩy bởi những phát kiến mới trong ngành khoa học thần kinh.

Vật chất tối có thể đứng sau cái chết của vũ trụ

Các ngành công nghệ

Các mô hình vũ trụ học chỉ ra vũ trụ sẽ kết thúc theo kịch bản "Little Rip", trong đó những thiên hà dần bị xé toạc thành nhiều mảnh nhỏ sau hàng triệu năm.

Bản đồ thời gian thực theo dõi dịch viêm phổi Vũ Hán

Các ngành công nghệ

Các nhà nghiên cứu lập bản đồ cập nhật thông tin số ca lây nhiễm virus corona và vùng dịch theo báo cáo từ những nguồn uy tín.

Lưu ký ức vào thiết bị số

Các ngành công nghệ

Đó là viễn cảnh có thể thành hiện thực theo phân tích của giới khoa học. Là đề tài hấp dẫn lâu nay trong các tiểu thuyết khoa học viễn tưởng, sự kết hợp giữa công nghệ máy tính với não người hiện được thúc đẩy bởi những phát kiến mới trong ngành khoa học thần kinh.

Những sự thật ít người biết về virus: Chúng đến từ đâu, lây lan và gây bệnh như thế nào?

Khoa học sự sống

Sự phụ thuộc quá lớn vào tế bào vật chủ đẩy virus đến giới hạn của định nghĩa sự sống. Một số nhà khoa học nói rằng virus sống, nhưng số khác nói rằng chúng chỉ là những thực thể vô tri.

Cây "bất tử 8.000 năm tuổi đang chết dần chết mòn

Khoa học sự sống

Đây là một thực thể khổng lồ gồm khoảng 46.000 gốc cây giống hệt nhau về gene và có trọng khoảng 6.000 tấn.

Sputnik - con virus gây sốc cho toàn bộ giới nghiên cứu khoa học bằng cách kí sinh lên… một virus khác

Khoa học sự sống

Cuối thế kỉ 19, nhân loại lần đầu tiên khám phá ra một dạng sống mới có tên virus. Từ đó đến nay, những thực thể nhỏ bé này đã đưa chúng ta hết từ bất ngờ này sang bất ngờ khác, bởi chẳng con nào giống con nào.

Chấn thương thể thao - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe

Chấn thương thể thao là chấn thương xảy ra trong khi chơi thể thao, hoạt động thể thao hoặc tập thể dục. Tại Hoa Kỳ, có tổng số khoảng 30 triệu thanh thiếu niên và trẻ em tham gia một số hình thức thể thao có tổ chức. Trong số đó, khoảng ba triệu vận...

Thần - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe

Thần trong Thần Giáo hay Thần Đạo là một thực thể tự nhiên hoặc siêu nhiên, được xem là thiêng liêng và quyền năng. Một số tôn giáo đều có một vị thần tối cao, trong khi những tôn giáo khác có...

Đồng hồ báo thức thông minh

Các ngành công nghệ

Đồng hồ báo thức thế hệ mới có thể biết được thời điểm chính xác cần đánh thức người dùng, bằng cách cảm nhận cơ thể của họ.

Tòa nhà mang tính biểu tượng của NASA đã 55 năm tuổi, và sứ mệnh của nó mới chỉ bắt đầu

Các ngành công nghệ

Trung tâm Không gian Kennedy của NASA đã có tuổi đời gần 6 thập kỷ - nó được chính thức hình thành vào ngày 1/7/1962 với tư cách một thực thể riêng biệt với Trung tâm Du hành Không gian Marshall ở Alabama.

Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh phải có chức năng xác thực người dùng

Các ngành công nghệ

Theo quy định tại Thông tư 01 của Văn phòng Chính phủ, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh phải có chức năng xác thực người dùng theo phương thức tích hợp với hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia và biện pháp xác thực theo Thông tư 32 năm 2017 của Bộ TT&TT...

Kỹ sư Việt lập startup ở Mỹ, tung ứng dụng toàn cầu

Các ngành công nghệ

Với khởi đầu với GotIt!, Trần Việt Hùng tham vọng tạo ra một nền tảng “tri thức theo yêu cầu” – nơi bất cứ thắc mắc nào của người dùng được chuyên gia giải đáp trong 10 phút.

"Bánh mỳ màu tím" - siêu thực phẩm của tương lai

Các ngành công nghệ

Theo các chuyên gia, phát minh mới này có khả năng thay đổi danh sách xếp hạng lương thực thế giới mãi mãi. Zhou Weibiao - nhà khoa học thực phẩm dinh dưỡng tại ĐH Quốc gia Singapore đã từng nhận định rằng, sau 10 năm, bánh mỳ sẽ mất đi vị trí hạng nhất trong xếp loại lương thực. Và điều này đã trở thành sự thật.

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Điểm công nghiệp được hiểu là : A. Khu vực công nghiệp tập trung gắn liền với các đô thị B. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp C. Một điểm dân cư với một hoặc hai xí nghiệp công nghiệp D. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp Câu 2: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, thường dựa vào: A. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá B. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển C. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải D. Tổng chiều dài các loại đường Câu 3: Các nước có ngành dệt may phát triển nhất thế giới là: A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì. B. Anh, Pháp, Việt Nam C. Braxin, Liên Bang Nga, Ý D. Nhật  Bản, Hàn  Quốc, Việt Nam Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây không nằm trong cơ cấu ngành công nghiệp thực phẩm? A. Đường mía          B. Nhựa C. Muối                  D. Xay xát  Câu 5: Các hình thức thể hiện sự phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ trong sản xuất công nghiệp là: A. Chi tiết hóa, chuyên môn hóa, liên hợp hóa B. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa C. Liên hợp hóa, đa dạng hóa, chi tiết hóa D. Đa dạng hóa, hợp tác hóa, chuyên môn hóa Câu 6: Hai quốc gia có sản lượng than đá được khai thác nhiều nhất là: A. Pháp, Anh    B. Hoa Kì, Trung Quốc C. Nga, Ấn Độ    D. Ba Lan, Ấn Độ Câu 7: Sự phát triển cuả ngành công nghiệp hoá chất đã tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên được tiết kiệm và hợp lí hơn vì: A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của các ngành khác C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hoá chất rất đa dạng D. Sản phẩm của ngành hoá chất rất đa dạng Câu 8: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn là: A. Khu công nghiệp tập trung    B. Điểm công nghiệp C. Vùng công nghiệp.      D. Trung tâm công nghiệp Câu 9: Nguyên liệu của ngành công nghiệp dệt may phong phú như: A. Bông, lông cừu, lanh, tơ tằm B. Tơ tằm, bông, sợi hóa học, chất dẻo C. Tơ sợi tổng hợp, chất dẻo, lanh, bông tằm D. Len nhân tạo, cao su, bông, tơ Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới ? A. Hóa chất        B. Cơ khí C. Điện tử - tin học D. Năng lượng Câu 11: Sản phẩm nào dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện, ngành luyện kim đen đồng thời là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất? A. Sắt                      B. Khí đốt C. Dầu mỏ               D. Than  Câu 12: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa là: A. Vùng công nghiệp      B. Điểm công nghiệp C. Trung tâm công nghiệp      D. Khu công nghiệp tập trung Câu 13: Hai quốc gia có sản lượng khai thác dầu nhiều nhất là: A.  Ảrập Xêut và Hoa Kì      B. Liên Bang Nga và Ảrập Xêut C. Trung Quốc và Liên Bang Nga D. Hoa Kì và Liên Bang Nga Câu 14: Sản phẩm của ngành cơ khí tiêu dùng gồm: A. Máy dệt, máy xay sát    B. Máy giặt, máy tiện nhỏ C. Máy giặt, máy phát điện loại D. Máy bơm, ca nô Câu 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất? A. Vùng công nghiệp            B. Điểm công nghiệp C. Trung tâm công nghiệp    D. Khu công nghiệp tập trung Câu 16: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với: A. Vùng sản xuất nguyên liệu    B. Điểm công nghiệp C. Phân bố dân cư      D. Trung tâm công nghiệp. Câu 17: Đặc điểm của ngành công nghiệp nặng là: A.   Phải có vốn và quy mô sản xuất lớn B.   Thường phải gắn liền với nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ. C.   Phải tập trung nhiều ở thành phố lớn vì cần nhiều lao động D.   Sản xuất với số lượng lớn để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của con người Câu 18: Nhóm nước có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 60% trong cơ cấu GDP là: A. Nhóm nước đang phát triển    B.   Nhóm nước công nghiệp mới (NICs)  C. Nhóm nước phát triển và công nghiệp mới (NICs) D. Nhóm nước phát triển Câu 19: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp là A.   Làm thay đổi sự phân công lao động B.   Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ C.   Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội D.   Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác Câu 20: Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện với nước, không cần diện tích rộng nhưng cần nguồn lao động trẻ có chuyên môn cao, đó là ngành công nghiệp: A. Luyện kim màu    B. Điện tử - tin học C. Hoá chất        D. Cơ khí Câu 21: Sử dụng nguồn nguyên liệu thông thường (kể cả phế liệu) để sản xuất những sản phẩm có giá trị kinh tế cao là ưu điểm của ngành công nghiệp: A. Hóa chất  B. Chế biến thực phẩm C. Chế tạo máy      D. Luyện kim đen Câu 22: Dầu mỏ là nguồn nhiên liệu cho các loại phương tiện giao thông vận tải hiện nay vì: A. Dễ khai thác.      B. Sinh nhiệt lớn C. Giá rẻ    D. Ít gây ô nhiễm Câu 23: Các hoạt động của dịch vụ kinh doanh: A. Du lịch, bán buôn      B. Bán lẻ, du lịch C. Tài chính, bảo hiểm     D. Y tế, giáo dục Câu 24: Phân loại công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ là dựa vào: A. Tính chất tác động đến đối tượng lao động B. Kích thước và khối lượng của sản phẩm C. Lịch sử phát triển của ngành      D. Công dụng kinh tế của sản phẩm  Câu 25: Ngành công nghiệp phân bố rộng rãi ở các nước phát triển và các nước đang phát triển là: A.   Công nghiệp hóa tổng hợp hữu cơ và công nghiệp dệt - may B.   Công nghiệp dệt - may và công nghiệp thực phẩm C.   Công nghiệp cơ khí máy công cụ và hóa dầu D.   Công nghiệp luyện kim màu và công nghiệp thực phẩm Câu 26: Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hoá của các nước là: A. Cơ khí    B. Năng lượng C. Luyện kim      D. Hóa chất Câu 27: Giai đoạn tác động vào đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu như: A. Khai thác dầu    B. Luyện kim đen C. Luyện kim màu      D. Lọc dầu Câu 28: Quá trình công nghiệp hóa là quá trình: A.   Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại B.      Chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ s ở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào công nghiệp C.   Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm D.   Phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là “quả tim của công nghiệp nặng”? A. Luyện kim            B. Cơ khí C. Năng lượng    D. Điện tử - tin học Câu 30: Một chiếc xe chở hàng vận chuyển 5 tấn hàng hóa trên một quãng đường dài 20km thì khối lượng luân chuyển là: A.  100 tấn.km  B. 100 tấn C. 100 tấn/km            D. 100 km  Câu 31: Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: A.   Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp B.   Điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp C.   Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp D.   Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp Câu 32: Ngành công nghiệp cơ khí ở các nước đang phát triển tập trung vào lĩnh vực: A.   Sản xuất dụng cụ thí nghiệm y học và quang học B.   Sửa chữa, lắp ráp và sản xuất theo mẫu có sẵn C.   Chế tạo các loại chi tiết chính xác cho ngành hàng không D.   Nghiên cứu chế tạo các loại nguyên liệu mới Câu 33: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố nào sau đây? A. Lao động        B. Nguồn nguyên liệu C. Thị trường      D. Chi phí vận tải Câu 34: Tổng trữ lượng than của thế giới là 13.000 tỉ tấn. Trữ lượng than của nước ta ước tính 6,6 tỉ tấn. Hỏi trữ lượng than của nước ta chiếm tỉ trọng bao nhiêu tổng trữ lượng than của thế giới? A.  0,05 tỉ tấn        B. 0,00005%  C.  0,05%                D.  0,00005 tấn Câu 35: Phân ngành của ngành công nghiệp hóa tổng hợp hữu cơ là: A. Dược phẩm, thuốc trừ sâu      B. Thuốc nhuộm, acid vô cơ C. Dầu hỏa, dầu bôi trơn      D. Các chất dẻo, sợi hóa học Câu 36: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Việt Nam hiện nay là: A. Đà Nẵng, Hải Phòng    B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội  C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng D. Hà Nội, Nha Trang Câu 37: Xăng, dầu hỏa, cao su, dược phẩm…là sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây? A. Hóa chất.    B. Năng lượng. C. Sản xuất hàng tiêu dùng.    D. Cơ khí. Câu 38: Năm 2003, khối lượng vận chuyển đường sắt của nước ta là 8.385,0 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển là 2.725,4 triệu tấn.km. Hỏi cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2003 là bao nhiêu km? A.  225 km              B. 325 km    C. 345 km               D. 523 km Câu 39: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng? A. Hóa dầu          B. Điện lực C. Khai thác dầu khí      D. Khai thác than Câu 40: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành giao thông vận tải được tính bằng: A.  Tấn                    B. Tấn/km C. Tấn.km               D. Km  

Thái Văn Lung (1916 - 1946)

Lịch sử

Sinh tại huyện Thủ Đức, tỉnh Gia Định (nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh) trong một gia đình trí thức theo đạo Thiên Chúa. Tốt nghiệp cử nhân luật khoa tại Đại học Paris (Pháp), ông về nước làm luật sư tại Tòa thượng thẩm Sài Gòn.

Soạn bài: Thiên Trường Vãn Vọng

Văn học

Đây có thể coi là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho thể thất ngôn tứ tuyệt luật Đường, từ nội dung cho đến hình thức thể hiện.

Bài 1 trang 112 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Cho bảng số liệu :  SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003 - Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm. - Nhận xét

Bài 2 trang 117 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước. Nhận xét.  

Vị trí, địa hình Quần đảo Trường Sa

Trái đất và Địa lý

Quần đảo Trường Sa (tiếng Anh: Spratly Islands; Trung văn giản thể: 南沙群岛; Trung văn phồn thể: 南沙群島; bính âm: Nánshā Qúndǎo; Hán-Việt: Nam Sa quần đảo; tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia: Kepulauan Spratly; tiếng Tagalog: Kapuluan ng Kalayaan) là một tập hợp thực thể địa lí được bao quanh bởi những vùng đánh cá trù phú và có tiềm năng dầu mỏ và khí đốt thuộc biển Đông. Tuy nhiên, quần đảo này đang trong tình trạng tranh chấp ở các mức độ khác nhau giữa sáu bên là Brunei, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), Malaysia, Philippines, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và Việt Nam.

Đề số 21 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển nghề  cá là do A. tất cả các tỉnh đều giáp biển.  B. có các ngư trường rộng lớn. C. bờ biển có nhiều vũng, vịnh.  D. có các dòng biển chảy ven bờ. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng I phía Bắc thấp hơn phía Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ miền Bắc vào miền Nam. C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn nhiệt độ tháng I. D. Biên độ nhiệt năm tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? A. Lạng Sơn.  B. Thái Nguyên. C. Hải Phòng.  D. Quảng Ninh. Câu 4: Dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là A. sơn nguyên.   B. cao nguyên.   C. núi thấp.  D. trung du. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước? A. Bà Rịa – Vũng Tàu.  B. Cà Mau.  C. Bình Thuận. D. Kiên Giang. Câu 6: Sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian là do: A. nhằm phát huy thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh. B. nhằm khai thác có hiệu qủa thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh. C. tỉnh nào cũng có nhiều thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển. D. Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi. Câu 7: Cơ sở chủ yếu để cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng là do A. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.   B. Giao lưu thuận lợi với vùng khác C. lao động có nhiều kinh nghiệm.  D. chính sách ưu tiên của Nhà nước Câu 8:  Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là do A. năng suất lúa thấp.    B. số dân rất đông. C. diện tích đồng bằng nhỏ.   D. sản lượng lúa không cao. Câu 9: Cho biểu đồ:   Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất cây lương thực của nước ta B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực nước ta C. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực của nước ta D. Cơ cấu diện tích gieo trồng, giá trị sản xuất cây lương thực nước ta Câu 10: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. Căn cứ để tiến ra biển trong thời đại mới. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. C. nơi tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.   D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta Câu 11: Trung Quốc phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nông thôn là do A. có lực lượng lao động dồi dào, nguồn nguyên vật liệu sẵn có. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng làm tăng giá trị hàng hóa C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thu hút nhiều lao động. D. góp phần thực hiện quá trình công nghiêp hóa ở nông thôn. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai.  B. Bình Phước  C. Tây Ninh. D. Bình Dương. Câu 13: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. đẩy mạnh đầu tư vốn và công nghệ.  B. Tăng cường đầu tư lao động kĩ thuật. C. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.  D. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. Câu 14: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới A. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư. B. phân hóa sản xuất giữa các vùng, xuất hiện vùng kinh tế trọng điểm. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển mạnh ngành viễn thông. D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. Câu 15: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005  - 2015 theo bảng số liệu trên? A. Năng suất lúa tăng nhanh hơn sản lượng.  B. Năng suất lúa có xu hướng tăng liên tục C. Sản lượng lúa tăng chậm hơn diện tích.    D. Diện tích lúa có xu hướng tăng liên tục Câu 16: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. giảm nhiệt độ trung bình.  B. nguồn nước ngầm hạ thấp. C. tăng tình trạng xâm nhập mặn.  D. mùa khô không còn rõ rệt. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông nước ta A. Hệ thống đường ô tô  nối với hệ thống giao thông xuyên Á B. Có mạng lưới đường bộ phủ khắp cả  nước C. Có nhiều tuyến bay tromg nước và quốc tế. D. Tuyến đường biển nội địa chủ yếu theo chiều ngang. Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển chủ yếu dựa vào A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.  B. vị trí gần các trung tâm công nghiệp. C. mạng lưới giao thông vận tải rất thuận lợi. D. đội ngũ lao động có chuyên môn cao.                 Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng vào tháng nào sau đây? A. XI.                         B. X. C. IX.                         D. VIII. Câu 20: Miền Tây Trung Quốc là nơi có        A. hạ lưu các con sông lớn.   B. khí hậu ôn đới gió mùa C. khí hậu ôn đới lục địa  D. các đồng bằng châu thổ. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Hải Phòng.              B. Huế.  C. Biên Hòa                 D. Bình Định. Câu 22: Mục đích chính của ngành trồng lúa ở khu vực Đông Nam Á là A. tạo ra nhiều lúa gạo để xuất khẩu thu ngoại tệ. B. giải quyết nhu cầu lương thực cho số dân đông. C. cung cấp vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. thực hiện việc đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Câu 23: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do A. sông chảy qua các cao nguyên xếp tầng.    B. nhiều sông có tổng lưu lượng nước lớn. C. lòng sông dốc, tốc độ dòng chảy rất lớn.  D. tập trung nhiều hồ tự nhiên và nhận tạo. Câu 24: Cho biểu đồ:   Quy mô và cơ câu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng năm 2005 – 2014. Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng nước ta năm 2005 và 2014? A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và tăng nhẹ. B. Tỉ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản của các vùng khác có xu hướng tăng nhanh. C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và giảm nhẹ. D. Tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm nhanh. Câu 25: Hệ quả nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp A. Hạ giá thành sản phẩm.    B. Đa dạng hóa sản phẩm. C. Nâng cao chất lượng.   D. Tăng năng suất lao động. Câu 26: Đặc điểm của quá trình đô thị hóa nước ta là A. Trình độ đô thị hóa thấp.   B. phân bố đô thị đều giữa các vùng. C. tỉ lệ dân thành thị giảm. D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với chế độ mưa của Đà Nẵng so với Hà Nội. A. Tháng mưa ít nhất của Đà Nẵng là tháng XII. B. Tháng mưa nhiều nhất của Đà Nẵng là tháng VIII. C. Đà Nẵng có mùa mưa nhiều vào thu đông. D. Đà Nẵng có mùa mưa mưa nhiều vào mùa hạ. Câu 28: Điểm khác biệt của Đông Nam Á lục địa so với Đông Nam Á hải đảo là A. nhiều quần đảo và đảo lớn nhỏ. B. nằm trong đới khí hậu xích đạo. C. nhiều dãy núi chạy  theo hướng tây bắc – đông nam. D. đất đai màu mỡ do dung nham núi lửa phong hóa Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C   B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. C. có một mùa đông lạnh trong năm.  D. Biến trình nhiệt có 1 cực đại, 1 cực tiểu. Câu 30: Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.  B. Khai thác, chế biến khoáng sản. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. D. Phát triển ngành kinh tế biển và du lịch. Câu 31: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là A. có các dòng biển đổi chiều theo mùa   B. có nhiều đảo và quần đảo nằm ven bờ. C. có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió.  D. nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất trên 1000 MW? A. Yaly                       B. Trị An.   C. Hòa Bình.               D. Thác Bà Câu 33: Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều chuyên môn hóa cây chè chủ yếu do A. lao động có kinh nghiệm. B. khí hậu cận nhiệt đới do phân hóa đai cao. C. nhu cầu thị trường lớn.  D. có một mùa đông lạnh. Câu 34: Nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 1950 – 1973 không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Đẩy mạnh buôn bán vũ khí, thu được nguồn lợi nhuận khổng lồ. B. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp và áp dụng kĩ thuật mới. C. Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt theo từng giai đoạn. D. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng gồm cả xí nghiệp lớn và xí nghiệp nhỏ. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc ít người nào sau đây có số dân lớn nhất? A. Thái.                       B. Mường.  C. Tày.                        D. Khơ-me. Câu 36: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất thủy sản? A. Hiện đại hóa tàu thuyền và ngư cụ.  B. Tăng cường đánh bắt thủy sản xa bờ. C. Phát triển ngành công nghiệp chế biến.  D. Đẩy mạnh ngành nuôi trồng thủy sản. Câu 37: Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là A. Số lượt khách nội địa ít hơn khách quốc tế. B. Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh. C. Số khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục   D. Hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều.            B. Trường Sơn Bắc C. Hoàng Liên Sơn.   D. Pu Đen Đinh. Câu 39: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM Để thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường.                   B. Cột. C. Tròn.                      D. Kết hợp. Câu 40: Trên lãnh thổ Nhật Bản hiện có hơn 80 núi lửa đang hoạt động là do A. Nhật Bản chưa có hệ thống cảnh báo động đất, núi lửa B. Nhật Bản nằm trong trung tâm khu vực châu Á gió mùa C. Nhật Bản nằm ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo. D. lãnh thổ Nhật Bản là một vòng cung đảo lớn ở Đông Á.